Miễn giấy phép lao động hay không thuộc diện cấp giấy phép lao động đang là cụm từ hiện có nhiều người lao động nước ngoài quan tâm. Vì bên cạnh việc xin cấp giấy phép lao động thì miễn giấy phép lao động cũng chính là một loại giấy tờ xác nhận cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Vậy trường hợp nào người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động? Thủ tục, hồ sơ xin miễn giấy phép lao động như thế nào?. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết

20 trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật lao động số 45/2019/QH14;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 28/2020/NĐ-CP;
- Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động của người nước ngoài.
Tại sao phải có giấy phép lao động?
- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi làm thủ tục xuất nhập cảnh và khi nhận được yêu cầu từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Người sử dụng lao động là người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà làm việc tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng hoặc bị trục xuất theo quy định;
- Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên tới 75.000.000 đồng tùy vào số lượng lao động liên quan.
20 trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo Điều 154 Bộ Luật lao động và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
- Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), và phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải xin Giấy phép Lao động. Ngoài các trường hợp phải xin giấy phép lao động, thì 20 trường hợp nêu trên vẫn phải thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động.
Như vây, để xin giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, bạn cần thực hiện qua 2 bước sau:
Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ xin giải trình nhu cầu sử dụng Người nước ngoài làm việc với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi ngoài nước ngoài dự kiến làm việc. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (Bản sao y có công chứng);
- Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; (Kèm theo Phụ lục Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
Bước 2: Nộp hồ sơ xin miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Công ty nộp hồ sơ xin miễn Giấy phép lao động cho Người nước ngoài trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày Người nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người sử dụng lao động sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì người sử dụng lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản trả lời kèm theo lý do cụ thể.
- Thời hạn xác nhận Người nước ngoài miễn Giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của của giấy tờ xin miễn Giấy phép lao động.

Các trường hợp không phải làm hồ sơ xin miễn giấy phép lao động:
Các trường hợp sau không phải làm hồ sơ xin giấy miễn Giấy phép lao động kể từ ngày Người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
- Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
- Người nước ngoài là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
- Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
- Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam.
Chú ý:
Mặc dù không cần phải thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động, nhưng phải báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi Người nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung cần báo cáo với những thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày bắt đâu làm việc.
Xem thêm >>>
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Mức đóng BHXH năm 2022 cho NLĐ là người nước ngoài
——————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn