Các trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Các trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

cac-truong-hop-duoc-mien-tam-ung-an-phi-an-phi-dan-su
Các trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự. (Hình minh họa)

Các trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Án phí được hiểu như thế nào?

Theo Điều 3, Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 thì 

Án phí:

Án phí bao gồm:

  • a) Án phí hình sự;
  • b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
  • c) Án phí hành chính.

Các loại án phí:

Các loại án phí theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

Tạm ứng án phí, án phí dân sự là gì?

Hiện chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa về tạm ứng án phí, án phí dân sự nhưng bạn có thể hiểu đơn giản như sau:

  • – Trước khi bắt đầu giải quyết vụ án dân sự thì người khởi kiện phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính (còn gọi là tiền tạm ứng án phí), biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.
  • – Án phí dân sự là một khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án.

Các trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Theo Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì các trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự bao gồm:

  • a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Thẩm quyền giải quyết miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Theo Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định như sau:

  1. Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
  2. Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  3. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
  4. Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
  5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
  6. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Người đề nghị xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự phải nộp đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự về Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Trong đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự phải có các thông tin:

  • + Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • + Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • + Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
  • + Các giấy tờ gửi kèm theo (tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Về việc xin miễn tạm ứng án phí)

Kính gửi:  Tòa án nhân dân (1)  ……………………………………………………………

Họ và tên người đề nghị: (2) …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân số: ……… do …… cấp ngày ………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Là:(3) …………………………………………………………………………………………………….

trong vụ án/vụ việc về ……………………………………giữa …………………………………

Do (4) ……………………………………………………………………………………………………. nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân (1) ……….. xem xét miễn tạm ứng án phí cho tôi.

 

Xem thêm >>> Danh mục án phí, lệ phí Tòa án

—————–

Ban truyền thông Luật Nguyễn

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top