Điều kiện và thủ tục thành lập công ty tài chính

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty tài chính

Công ty tài chính là một trong những nơi mà cá nhân và các doanh nghiệp thường tìm đến chỉ sau ngân hàng để vay vốn. Điều đó cho thấy hoạt động của Công ty tài chính đóng vai trò không hề nhỏ trong hệ thống tín dụng lẫn nền kinh tế của Việt Nam. Vậy công ty tài chính là gì? Và thủ tục đăng ký thành lập Công ty tài chính như thế nào? Dưới đây là một số nội dung hướng dẫn nếu bạn có nhu cầu đăng ký thành lập Công ty tài chính.

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty tài chính. (Hình minh họa)

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty tài chính

Căn cứ pháp lý:

Khái niệm công ty tài chính

Theo khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, công ty tài chính là tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

Các loại hình công ty tài chính

Các loại hình công ty tài chính phổ biến hiện nay bao gồm:

✪ Công ty cổ phần với cơ cấu tổ chức gồm một trong hai mô hình sau:

  • Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc); trường hợp công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên và các cổ đông là tổ chức sở hữu từ 50% tổng số cổ phần của công ty trở lên thì bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
  • Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

✪ Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) với cơ cấu tổ chức gồm:

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trong đó, do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.

Bên cạnh đó, trường hợp công ty tài chính liên doanh được thành lập, tổ chức với vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

✪ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau:

  • Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Theo đó, công ty tài chính hoạt động theo loại hình này do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu hoặc do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn thành lập.

Điều kiện xin cấp giấy phép thành lập công ty tài chính

✪ Điều kiện chung:

  • Vốn điều lệ tối thiểu phải bằng vốn pháp định. Theo đó vốn pháp định của Công ty tài chính là 500 tỷ đồng;
  • Chủ sở hữu, thành viên sáng lập của Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn, cổ đông sáng lập của Công ty tài chính cổ phần là pháp nhân đang hoạt động và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn. Thành viên sáng lập của Công ty tài chính TNHH, cổ đông sáng lập của Công ty tài chính cổ phần là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có đủ khả năng tài chính để góp vốn. Ngoài ra, các chủ thể này phải thỏa mãn các điều kiện do Ngân hàng Nhà nước quy định;
  • Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010;
  • Điều lệ phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và các văn bản pháp luật có liên quan khác;
  • Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.

Điều kiện đối với Công ty tài chính dưới loại hình công ty TNHH

Công ty tài chính có thành viên sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):

  • Đáp ứng đủ các điều kiện về tư cách góp vốn; khả năng tài chính, cam kết tài chính đóng góp cho công ty; vốn chủ sở hữu, tổng tài sản đạt mức như luật định cùng với số vốn cam kết góp khi doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định.
  • Kinh doanh có lãi trong 3 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị thành lập Công ty tài chính và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét thành lập Công ty tài chính.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo pháp luật quy định.
  • Với những doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực đặc thù như chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các văn bản pháp luật liên quan.

Công ty tài chính có chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam:

  • Đáp ứng đủ các điều kiện về tư cách góp vốn; khả năng tài chính, cam kết tài chính đóng góp cho công ty.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo pháp luật quy định.
  • Kinh doanh có lãi trong 3 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị thành lập Công ty tài chính và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét thành lập Công ty tài chính.
  • Phải có tổng tài sản, vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật cùng với số vốn cam kết góp khi doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định; tuân thủ đầy đủ các quy định về rủi ro cũng như trích lập dự phòng theo quy định của pháp luật; không vi phạm các quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và vốn cũng như trong lĩnh vực tiền tệ theo quy định của pháp luật hệ thống tín dụng. sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
  • Đáp ứng đủ các điều kiện về tư cách góp vốn, tổng tài sản, kinh nghiệm hoạt động quốc tế của chủ sở hữu, thành viên sáng lập để đảm bảo không tạo nên rủi ro cho hệ thống tín dụng của Việt Nam.

Bên cạnh đó, trong thời hạn 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của Công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn.

Điều kiện đối với Công ty tài chính dưới loại hình công ty cổ phần:

Điều kiện về các cổ đông sáng lập:

  • Có ít nhất 2 cổ đông sáng lập là tổ chức.
  • Chịu trách nhiệm tính hợp pháp của nguồn vốn góp.

Các điều kiện về tư cách cổ đông.

  • Có khả năng tài chính để góp vốn thành lập Công ty tài chính mà không sử dụng các phương thức vay vốn khác.
  • Cổ đông sáng lập là tổ chức phải kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị thành lập Công ty tài chính và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép. Bên cạnh đó, cổ đông sáng lập phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thành lập Công ty tài chính. Trong trường hợp cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam thì phải có tổng tài sản theo quy định của pháp luật, tuân thủ đầy đủ các quy định về rủi ro cũng như trích lập dự phòng theo quy định của pháp luật, không vi phạm các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và vốn cũng như trong lĩnh vực tiền tệ theo quy định của pháp luật hệ thống tín dụng.
  • Cổ đông sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam) phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 1,000 tỷ đồng trong 3 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị thành lập Công ty tài chính. Ngoài ra, doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định phải đảm bảo yêu cầu về vốn theo quy định tại Thông tư số 30/2015/TT-NHNN quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực đặc thù như chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các văn bản pháp luật liên quan.

Hồ sơ đề nghị thành lập Công ty tài chính nộp tại Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng sau đó yêu cầu bên đề nghị cấp Giấy phép gửi văn bản bổ sung. Nếu không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản nêu rõ lý do. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định.

Hồ sơ xin Giấy phép thành lập Công ty tài chính

Đơn đề nghị cấp Giấy phép

Dự thảo Điều lệ của Công ty tài chính đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt. Cùng với đó, Dự thảo Điều lệ phải phù hợp với Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đề án thành lập Công ty tài chính đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt, bắt buộc bao gồm các nội dung sau:

  • Sự cần thiết thành lập.
  • Tên Công ty tài chính, loại hình Công ty, nơi đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ,…
  • Năng lực tài chính của các cổ đông, thành viên Công ty.
  • Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu tiên.
  • Danh sách nhân sự dự kiến.
  • Các nội dung về hệ thống công nghệ thông tin được sử dụng tại Công ty.
  • Chính sách quản lý rủi ro trong quá trình hoạt động.
  • Các tài liệu chứng minh khả năng phát triển bền vững trên thị trường.
  • Các nội dung liên quan đến Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ.

Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến .

Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc xin cấp giấy phép thành lập công ty tài chính. Bạn có nhu cầu tư vấn thêm hay liên hệ với Luật Nguyễn nhé. Chúc bạn thành công!

 

Xem thêm >>>

Dịch vụ thành lập công ty

Thành lập công ty trọn gói 2022

 

—————–

Ban truyền thông Luật Nguyễn

 

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top