Giải thể doanh nghiệp là một trong những thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp để doanh nghiệp thực hiện việc rút lui khỏi thị trường. Việc giải thể doanh nghiệp không chỉ làm phát sinh quan hệ giữa các thành viên trong nội bộ doanh nghiệp mà còn là quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác, bao gồm bạn hàng, đối tác, người lao động trong doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước. Đây là những quan hệ liên quan đến tài sản và liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước. Hoạt động giải thể chỉ được coi là hoàn thành nếu doanh nghiệp đã xử lý xong mối quan hệ với tất cả các chủ thể nói trên. Vì vậy, việc giải thể doanh nghiệp phải tuân theo những thủ tục nhất định. Doanh nghiệp có thể “tự nguyện” giải thể hoặc bị “bắt buộc” giải thể trong một số trường hợp luật định.

Bài viết dưới đây Luật Nguyễn sẽ gửi đến bạn đọc hồ sơ, trình tự, thủ tục khi thực hiện thủ tục doanh nghiệp giải thể “tự nguyện” tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
– Doanh nghiệp tự giải thể theo nghị quyết, quyết định của:
- Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân,
- Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh,
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn,
- Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
- Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập;
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
- Doanh nghiệp không gửi báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp:
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP “TỰ NGUYỆN”
Bước 1: Nộp hồ sơ thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh doanh nghiệp cần Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể công ty.
– Hồ sơ thông báo về việc giải thể doanh nghiệp gồm:
• Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp theo phụ lục II-22 TT 01/2021/TT-BKHĐT
• Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
• Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
• Phương án giải quyết nợ (nếu có).
• Giấy ủy quyền nếu ủy quyền tổ chức, cá nhân khác thực hiện.
– Thời hạn nộp hồ sơ: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông quan nghị quyết, quyết định giải thể.
– Kết quả: Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải các giấy tờ nêu trên và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể và gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế.
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế
Trước khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế cần thanh toán các khoản nợ: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong 02 ngày làm việc, Cơ quan thuế sẽ trả kết quả “Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”. Trong thông báo này, sẽ kèm theo thông tin Đội thuế kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế cho doanh nghiệp.Đồng thời, cập nhật trạng thái MST của Doanh nghiệp trên hệ thống thành “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng MST”.
– Hồ sơ quyết toán thuế:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp đang thực hiện giải thể
- Báo cáo thuế (theo Quý hoặc theo tháng)
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu
– Kết quả thực hiện thủ tục với cơ quan quản lý thuế: Thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế để nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho cơ quan đăng ký kinh doanh
– Thời hạn: 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
– Hồ sơ gồm:
- Báo cáo thanh lý tài sản
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp theo phụ lục II-22 TT 01/2021/TT-BKHĐT
- Giấy ủy quyền nếu ủy quyền tổ chức, cá nhân khác thực hiện.
– Kết quả: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Xem thêm >>> Những lưu ý quan trọng khi quyết toán hay giải thể doanh nghiệp