Hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

Hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

Việc cho thuê tài sản một mặt đáp ứng được nhu cầu sử dụng cho người thuê, mặt khác mang lại nguồn thu nhập đối với người cho thuê. Vậy, khi nào cá nhân cho thuê tài sản phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế? Hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản được lập như thế nào? Bạn tham khảo thêm một số thông tin như dưới đây nhé.

huong-dan-khai-thue-nop-thue-doi-voi-ca-nhan-cho-thue-tai-san
Hướng dẫn khai thuê, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản (Hình minh họa)

Hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

Căn cứ pháp lý

Thông tư 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01/6/2021 hướng dẫn về thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Có hiệu lực từ 01/8/2021

Công văn số 2626/TCT-DNNCN ban hành ngày 19/7/2021 giới thiệu một số điểm mới và triển khai thực hiện Thông tư số 40/2021/TT-BTC

Cá nhân cho thuê những loại tài sản nào sẽ phải đóng thuế?

Cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, của hàng, nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không bao gồm người điều khiển, cho thuê tài sản khác không kèm dịch vụ

Chú ý: dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản

Nguyên tắc, phương pháp và căn cứ tính thuế

Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

Nguyên tắc khai thuế:

Cá nhân có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch dưới 100 triệu đồng thì không phải nộp thuế GTGT,TNCN và chỉ cần nộp thuế môn bài

Đối với doanh nghiệp đi thuê nhà của cá nhân muốn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì cần có bộ hồ sơ sau:

  • Hợp đồng thuê nhà
  • Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà
  • Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà (Nếu trong hợp đồng thỏa thuận nộp thay)
  • Bảng kê 01/TNDN

Cá nhân có tổng doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng thì phải khai thuế TNCN, thuế GTGT.

  • Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Nếu có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung.
  • Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

Hồ sơ khai thuế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà gồm:

  • Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS.
  • Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng.
  • Bản sao giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Nơi nộp hồ sơ khai thuế

  • Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
  • Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản

Cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đồng thuê có thoả thuận bên đi thuê nộp thuế thay thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Khấu trừ thuế

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trước khi trả tiền thuê tài sản cho cá nhân nếu trong năm dương lịch cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100 triệu đồng.

+ Nếu trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể uỷ quyền theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp, tổ chức khai thay, nộp thay đối với hợp đồng cho thuê từ 100 triệu/năm trở xuống tại đơn vị.

Nguyên tắc khai thuế

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định.

+ Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay sử dụng tờ khai mẫu số 01/TTS của cá nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

Hồ sơ khai thuế

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà gồm:

– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS.

– Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-2/BK-TTS.

– Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng.

– Bản sao giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Cách tính thuế phải nộp

Về cách tính tiền thuế phải nộp: thì cần nộp 03 loại thuế và cách tính từng loại thuế như sau:

Thuế Môn bài

Mức đóng 1 triệu/năm (Nếu thuê vào 6 tháng cuối năm thì đóng 500.000 đồng)

Thuế GTGT và Thuế TNCN

Theo Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BCTC ngày 15/06/2015 có hiệu lực 30/07/2015 thì:

• Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

– Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

• Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

• Xác định số thuế phải nộp

– Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

=>Như vậy: Nếu tổng số tiền cho thuê > 100 tr/ năm thì cá nhân cho thuê nhà phải nộp tổng số tiền là:

Tổng số thuế phải nộp = (Doanh thu x 10%) + Thuế môn bài

• Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.

 

—————–

Ban truyền thông Luật Nguyễn

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top