Nhãn hiệu là tài sản vô hình và gắn liền với hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể chuyển nhượng nhãn hiệu của mình cho người khác.
Bài viết dưới đây Luật Nguyễn sẽ thông tin đến quý bạn đọc hồ sơ, thủ tục và các phí, lệ phí khi đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp.
Cơ sở pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ 2005;
- Nghị định 103/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- Nghị định 122/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
- Và một số thông tư có liên quan
Chuyển nhượng nhãn hiệu là gì?
Chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu đối với nhãn hiệu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng nhãn hiệu phụ thuộc vào ý chí của các bên, tuy nhiên hoạt động này vẫn chịu sự quản lý của nhà nước thông qua việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp. Hợp đồng chuyển nhưỡng nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp..
Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu
Việc chuyển nhượng nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu
Không phải mọi nhãn hiệu đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều được chuyển nhượng và không phải mọi chủ thể đều được chuyển/nhận chuyển nhượng nhãn hiệu. Pháp luật Sở hữu trí tuệ có quy định một số điều kiện hạn chế đối với chuyển nhượng nhãn hiệu phải tuân theo:
- Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ;
- Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Quyền đối với nhãn hiệu chi được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu.
Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Căn cứ chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác không trái với quy định của pháp luật.
Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
- Tờ khai đăng ký theo mẫu (02 bản)
- Tờ khai đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng (Phụ lục D – mẫu số 01 – Ban hành theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng (02 bản), nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên (đối với cá nhân) hoặc đóng dấu giáp lai (đối với pháp nhân)
- Bản gốc văn bằng bảo hộ.
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
- Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện
Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu (có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện) tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Trường hợp đơn đăng ký không có thiếu sót Cục sở hữu trí tuệ:
- Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng nhãn hiệu;
- Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới;
- Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
- Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng nhãn hiệu trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp đơn đăng ký có thiếu sót Cục sở hữu trí tuệ:
- Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng.
- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Phí, lệ phí đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH;
- Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH;
- Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn;
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH;
- Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn.
Thời gian chuyển nhượng nhãn hiệu
Theo thông tư của luật sở hữu trí tuệ thì khoảng thời gian xem xét phê duyệt đơn chuyển nhượng nhãn hiệu là từ 1,5 – 2 tháng.
Trên đây là một số tư vấn của Luật Nguyễn về chuyển nhượng nhãn hiệu, Quý khách có nhu cầu xin liên hệ Bộ phận tư vấn Luật Nguyễn để được hỗ trợ. Số điện thoại 0937 005 771, email tuvan1@luatnguyen.com.
Xem thêm >>> Đăng ký thương hiệu – Nhãn hiệu
—————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn