Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Hiện nay, Việt Nam đang là một trong những nước có nhiều tiềm năng, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Để thuận lợi cho việc kinh doanh của các nhà đầu nước ngoài thì một trong nhưng bước quan trọng nhà đầu tư nước ngoài cần phải có đó là việc nhà đầu tư phải có giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty tại Việt Nam.

thu-tuc-xin-cap-giay-chung-nhan-dau-tu-cho-nguoi-nuoc-ngoai
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài. (Hình minh họa)

Đây là một trong những điều kiện mà rất nhiều nhà nhà đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài (100 phần trăm vốn nước ngoài) hay gặp những vướng mắc liên quan đến pháp lý  theo quy định tại Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin quan trọng mà các nhà đầu ưu cần nắm để tránh được những vướng mắc trong qua trình hoạt động kinh doanh của mình

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Căn cứ pháp lý

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư còn có tên là giấy phép đầu tư, tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tên tiếng Anh là Investment Registration Certificate (viết tắt IRC).

Đây là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

Các hình thức đầu tư vào Việt Nam

Theo quy định tại điều 21 Luật Đầu tư 2020, hiện nay có 5 hình thức đầu tư vào Việt Nam mà nhà đầu tư có thể lựa chọn:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC).
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Các trường hợp nhà đầu tư phải xin giấy chứng nhận đầu tư

Theo Điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp xin cấp phép đầu tư bao gồm:

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 03 trường hợp sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Những trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Khoản 2 điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

Dự án của nhà đầu tư trong nước.

Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc 03 trường hợp sau:

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc 03 trường hợp sau đây sẽ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
  • Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Để được xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư không được thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.
  • Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch (bạn tham khảo thêm quy định tại khoản 3 điều 33 Luật Đầu tư 2020)
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)
  • Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Ngoài những điều kiện trân, nhà đầu tư còn phải tuân thủ các quy định liên quan đến ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng với tất cả doanh nghiệp ( Xem thêm Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện)

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định chung

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những tài liệu sau:

  ✪ Văn bản đề nghị xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  ✪ Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ)

  ✪ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nộp kèm theo:

  • Báo cáo tài chính kiểm toán (đối với nhà đầu tư là pháp nhân)
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng có số dư tương ứng với số vốn sẽ góp vào dự án đầu tư tại Việt Nam đối với Nhà đầu tư là cá nhân hoặc Nhà đầu tư là pháp nhân mới thành lập.

  Dự thảo điều lệ công ty có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của cổ đông s, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập

  Danh sách thành viên hoặc cổ đông góp vốn vào công ty

  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất (nếu nhà đầu tư là pháp nhân)

  Hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài (nếu nhà đầu tư là cá nhân)

  Quyết định của Công ty về việc góp vốn và cử người đại diện quản lý vốn trong công ty liên doanh

  Hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp

  Giấy xác nhận của ngân hàng về số dư tài khoản tương ứng với số vốn góp vào công ty liên doanh;

  Hợp đồng liên doanh giữa các bên nếu có

  Hợp đồng thuê nhà

  Hộ chiếu/chứng minh thư của người đại diện theo pháp luật Công ty

Những giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp phải được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự trước khi được sử dụng tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất

Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

  • a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Thành phần hồ sơ:

  • a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • d) Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ:

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ

Thành phần hồ sơ:

Tương từ như Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Nơi nộp hồ sơ: Bộ kế hoạch & Đầu tư.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội

Thành phần hồ sơ: Tương tự hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Kế hoạch & Đầu tư

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Người nước ngoài muốn kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam phải thực hiện các thủ tục cần thiết để xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Sau khi nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện nêu trên và đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như hướng dẫn, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền (nơi nhà đầu tư dự kiến đặt trụ sở chính)

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành thẩm định hồ sơ

Bước 3: Thông báo sửa đổi bổ sung (nếu có)

Nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung thì Cơ quan đăng ký đầu tư gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho Nhà đầu tư (gửi thông báo trong thời hạn 15 ngày làm việc) kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận hồ sơ của Nhà đầu tư.

Bước 4: Trả kết quả (trong trường hợp KHÔNG phải sửa đổi bổ sung hồ sơ)

Trường hợp sau khi thẩm định xét thấy đủ điều kiện, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhậm đầu tư cho Nhà đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

Xem thêm >>> Danh sách các tờ khai phải nộp cập nhật mới nhất

—————

Ban truyền thông Luật Nguyễn

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top