Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2025

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2025

Ở bài viết trước, bạn đã nắm về điều kiện, giấy tờ, thủ tục, các bước thực hiện xin giấy phép dịch vụ lữ hành nội địa. Bài viết này bạn sẽ cùng Luật Nguyễn tìm hiểu về giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nhé!

giay-phep-kinh-doanh-dich-vu-lu-hanh-quoc-te-nam-2025
Hình minh họa

Điều kiện, thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế năm 2025

Căn cứ pháp lý

  • Luật du lịch 2017;
  • Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
  • Nghị định 94/2021/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 168/2017/NĐ-CP;
  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
  • Thông tư 13/2019 TT-BVHTTDL Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL và Thông tư 13/2019 TT-BVHTTDL.

Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là gì?

Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam hoặc khách du lịch ra nước ngoài.

Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% trong nước

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% trong nước khi được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì được:

    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Chú ý: Doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa thì không được phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Giấy phép kinh doanh công ty

    • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
    • Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế phải có đăng ký kinh doanh ngành nghề: Điều hành tua du lịch: Kinh doanh lữ hành quốc tế (Giấy phép do Tổng Cục du lịch cấp).

Điều kiện về vốn

Vốn điều lệ: vốn điều lệ không quy định cụ thể, tuy nhiên vốn điều lệ càng cao thì độ uy tín càng cao;

Vốn ký quỹ: Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng. Cụ thể mức ký quỹ được quy định như sau:

    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
    • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
    • Trường hợp chỉ kinh doanh lữ hành nội địa thì mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

    • Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
    • Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
      • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
      • Quản trị lữ hành;
      • Điều hành tour du lịch;
      • Marketing du lịch;
      • Du lịch;
      • Du lịch lữ hành;
      • Quản lý và kinh doanh du lịch;
      • Quản trị du lịch MICE;
      • Đại lý lữ hành;
      • Hướng dẫn du lịch;
      • Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
      • Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
      • Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (giấy phép con) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
  • Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Trình tự, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Trình tự, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là một số nội dung liên quan đến việc xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bạn cần biết. Nếu có thắc mặc hay cần tư vấn thêm, bạn hãy liên hệ Luật Nguyễn nhé.

Xem thêm >>>

Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Các tin khác

———–

Ban truyền thông Luật Nguyễn

 

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top