Theo quy định hiện tại, trên giấy CN ĐKDN, giấy CN ĐKHKD sẽ có thông tin số CMND/Hộ chiếu/CCCD của đại diện theo pháp luật, thành viên công ty, chủ sở hữu doanh nghiệp, chủ hộ kinh doanh. Do đó, nhiều người thắc mắc rằng, khi họ được cấp CCCD gắn chíp làm thay đổi thông tin số giấy tờ pháp lý cá nhân thì có cần phải thông báo hay không? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về nội dung này.

Có bắt buộc cập nhật CCCD trên giấy CN ĐKDN, giấy CN ĐKHKD khi có thay đổi?
Có bắt buộc cập nhật CCCD trên giấy CN ĐKDN, giấy CN ĐKHKD không?
Quy định về việc đăng ký thay đổi nội dung giấy CN ĐKDN, giấy CN ĐKHKD
Căn cứ vào khoản 1, 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2020, theo đó:
- Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp năm 2020, theo đó, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
🔖 Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
🔖 Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
🔖 Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
🔖 Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, trường hợp đại diện theo pháp luật, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu doanh nghiệp, thành viên công ty, chủ hộ kinh doanh khi có thay đổi thông tin từ CMND sang CCCD phải làm thủ tục thông báo thay đổi đến cơ quan quản lý.
Mức phạt khi vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy CN ĐKDN
Căn cứ theo Điều 44 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Theo đó, mức phạt vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy CN ĐKDN:
📌 Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
📌 Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
📌 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
📌 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
📌 Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
📌 Biện pháp khắc phục hậu quả:
📣 Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
📣 Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5.
Thủ tục cập nhật CCCD trên giấy CN ĐKDN
Hồ sơ cập nhật CCCD trên giấy CN ĐKDN
📂 Bản sao công chứng Căn cước công dân mới của đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu, thành viên công ty có sự thay đổi;
📂 Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
📂 Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục thay đổi (trong trường hợp có ủy quyền).
Trình tự cập nhật CCCD trên giấy CN ĐKDN
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Bước 3: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả
🔔 Nếu hồ sơ hợp lệ: Sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới đã cập nhật thay đổi CMND sang CCCD;
🔔 Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Sẽ nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Xem thêm >>> Thay đổi người đại diện pháp luật của công ty cổ phần
—————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn