Những giấy tờ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu phổ thông năm 2024

Những giấy tờ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu phổ thông năm 2024

Dưới đây là một số thông tin về những giấy tờ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu phổ thông được cập nhật mới năm 2024

ho-chieu-pho-thong-mau-moi-cua-Viet-Nam
Hình minh hoạ

Những giấy tờ cần thiết khi xin cấp hộ chiếu phổ thông năm 2024

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông như sau:

Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp:

  • Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
  • Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
  • Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước năm 2024 cần những giấy tờ gì?

Cụ thể, theo khoản 1, 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi, bổ sung năm 2023) quy định cấp hộ chiếu phổ thông trong nước như sau:

– Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản (2);

– Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

  • Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;
  • Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Trường hợp làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông;
  • 02 ảnh chân dung;
  • Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu;
  • Trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất thì phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
  • Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi;

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông

Theo Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ:

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm, có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Hộ chiếu phổ thông:

  • Thời hạn 10 năm đối với người được cấp từ đủ 14 tuổi;
  • Thời hạn 05 năm đối với người được cấp chưa đủ 14 tuổi;
  • Thời hạn không quá 12 tháng trong trường hợp được cấp thủ tục rút gọn;
  • Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Chú ý: Các loại hộ chiếu phổ thông sẽ không được gia hạn theo quy định.

Nguồn: Xem chi tiết Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Xem thêm >>>

 

————-

Ban truyền thông Luật Nguyễn

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top