Ngoài Hoá đơn, Chứng từ thì sổ sách kế toán là căn cứ để quyết toán khi có quyết định của cơ quan quản lý thuế cũng như các cơ quan ban ngành khác. Vậy sổ sách kế toán bao gồm những gì? Chúng ta cùng tìm hiểu thêm qua bài viết

Sổ sách kế toán gồm có những gì?
Căn cứ pháp lý
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
- Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Sổ sách kế toán là gì?
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
- Mỗi doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Ngoài ra còn có những loại sổ được sử dụng nhằm theo dõi chi tiết biến động của một loại đối tượng kế toán nào đó như: theo dõi thu chi, công nợ, biến động tăng giảm hàng tồn kho,…
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Các loại Sổ sách kế toán cần có
Dựa vào mô cũng như đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của các doanh nghiệp mà sẽ có các loại sổ sách kế toán khác nhau. Cụ thể là:
Sổ nhật ký chung:
- Ghi toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty dựa vào Bộ chứng từ kế toán (Gồm chứng từ kế toán và chứng từ gốc).
- Sổ nhật ký chung phản ánh đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm tài chính bằng bút toán Nợ / Có
- Tuy nhiên khi in sổ sách chúng ta có thể không in sổ này mà sổ này chúng ta lưu bằng file mềm trên máy tính.
Sổ cái:
- Sổ cái theo dõi biến động tăng giảm của 1 đối tượng kế toán
- Sổ cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong từng kỳ và theo một niên độ kế toán với các tài khoản có mặt trên bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh có bao nhiêu tài khoản tổng hợp thì chúng ta in bấy nhiêu sổ cái. Kể cả sổ cái đó không có phát sinh trong kỳ mà chỉ có dư Nợ đầu kỳ và dư Có đầu kỳ
Sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng:
Là loại sổ được mở ra để chi tiết hóa đối tượng, nội dung của sổ chi tiết phải phù hợp với thông tin trên sổ cái:
- Theo dõi chi tiết một đối tượng (Cá nhân hay pháp nhân) hoặc theo dõi chi tiết theo số lượng của từng mặt hàng.
- Tính chất sổ chi tiết cũng giống sổ cái là theo dõi Biến động tăng, biến động giảm của đối tượng và mặt hàng đó.
- Theo dõi số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
- Sổ chi tiết này cũng mở theo tháng hoặc theo năm
Sổ chi tiết khác sổ cái của một tài khoản là ở điểm sổ chi tiết là phải theo dõi chi tiết một cá nhân hay một pháp nhân nào đó hoặc một mặt hàng nào đó và chắc chắn 100% là sổ chi tiết phải có mã đối tượng hoặc mã mặt hàng để theo dõi.
Sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
Bảng khấu hao tài sản cố định
Phiếu thu – chi
Phiếu nhập – xuất kho
Sổ nhật ký đặc biệt (tùy theo từng công ty):
Là số ghi chép RIÊNG các nghiệp vụ, thường áp dụng cho các công ty có SỐ LƯỢNG PHÁT SINH NHIỀU, gồm có: Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký bán hàng, và nhật ký mua hàng. Ghi riêng ra những sổ này để tiện cho việc quản lý, tìm kiếm thông tin.
- Sổ nhật ký thu tiền;
- Sổ nhật ký chi tiền;
- Sổ nhật ký bán hàng chưa thu tiền;
- Sổ nhật ký mua hàng chưa trả tiền.
Các báo cáo chi tiết gồm:
- Báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu, hàng hoá, thành phẩm, công cụ dụng cụ
- Báo cáo công nợ phải thu của khách hàng
- Báo cáo công nợ phải trả cho nhà cung cấp
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng chi tiết giá thành( nếu công ty sản xuất và xây dựng)
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ quỹ tiền gửi ngân hàng – sổ quỹ này phải phản ánh được tồn quỹ hàng ngày
Hệ thống sổ sách kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Dưới đây là danh mục sổ sách kế toán theo Phụ lục 4 được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
Số TT | Tên sổ | Ký hiệu | Hình thức kế toán | |||
Nhật ký chung | Nhật ký – Sổ Cái | Chứng từ ghi sổ | Nhật ký – Chứng từ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01 | Nhật ký – Sổ Cái | S01-DN | – | x | – | – |
02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DN | – | – | x | – |
03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DN | – | – | x | – |
04 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) | S02c1-DN
S02c2-DN |
– | – | x
x |
– |
05 | Sổ Nhật ký chung | S03a-DN | x | – | – | – |
06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DN | x | – | – | – |
07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DN | x | – | – | – |
08 | Sổ Nhật ký mua hàng | S03a3-DN | x | – | – | – |
09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DN | x | – | – | – |
10 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) | S03b-DN | x | – | – | – |
11 | Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký – Chứng từ, Bảng kê
Gồm: – Nhật ký – Chứng từ từ số 1 đến số 10 – Bảng kê từ số 1 đến số 11 |
S04-DN
S04a-DN S04b-DN |
–
– – |
–
– – |
–
– – |
x
x x |
12 | Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ) | S05-DN | – | – | – | x |
13 | Bảng cân đối số phát sinh | S06-DN | x | – | x | – |
14 | Sổ quỹ tiền mặt | S07-DN | x | x | x | – |
15 | Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt | S07a-DN | x | x | x | – |
16 | Sổ tiền gửi ngân hàng | S08-DN | x | x | x | x |
17 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S10-DN | x | x | x | x |
18 | Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S11-DN | x | x | x | x |
19 | Thẻ kho (Sổ kho) | S12-DN | x | x | x | x |
20 | Sổ tài sản cố định | S21-DN | x | x | x | x |
21 | Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng | S22-DN | x | x | x | x |
22 | Thẻ Tài sản cố định | S23-DN | x | x | x | x |
23 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) | S31-DN | x | x | x | x |
24 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ | S32-DN | x | x | x | x |
25 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S33-DN | x | x | x | x |
26 | Sổ chi tiết tiền vay | S34-DN | x | x | x | x |
27 | Sổ chi tiết bán hàng | S35-DN | x | x | x | x |
28 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | S36-DN | x | x | x | x |
29 | Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ | S37-DN | x | x | x | x |
30 | Sổ chi tiết các tài khoản | S38-DN | x | x | x | x |
31 | Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh | S41a-DN | x | x | x | x |
32 | Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết | S41b-DN | x | x | x | x |
33 | Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh | S42a-DN | x | x | x | x |
34 | Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết | S42b-DN | x | x | x | x |
35 | Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu | S43-DN | x | x | x | x |
36 | Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ | S44-DN | x | x | x | x |
37 | Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán | S45-DN | x | x | x | x |
38 | Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh | S51-DN | x | x | x | x |
39 | Sổ chi phí đầu tư xây dựng | S52-DN | x | x | x | x |
40 | Sổ theo dõi thuế GTGT | S61-DN | x | x | x | x |
41 | Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại | S62-DN | x | x | x | x |
42 | Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm | S63-DN | x | x | x | x |
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp |
Như vây, công việc của kế toán không chỉ là báo cáo thuế, mà sổ sách kế toán là công việc đòi hỏi bộ phận kế toán phải hạch toán hàng ngày một cách đầy đủ, chính xác,.. nhằm hạn chế tối đa rủi ro cho doanh nghiệp.
Xem thêm >>>
Cách lưu trữ tài liệu kế toán an toàn cho doanh nghiệp
—————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn