Kê khai và nộp thuế SDĐPNN cho chu kỳ ổn định mới từ 2022-2026

Kê khai và nộp thuế SDĐPNN cho chu kỳ ổn định mới từ 2022-2026

Theo Công văn số 5114/TCT-DNNCN ngày 27/12/2021 của Tổng cục thuế về việc quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) kỳ tính thuế 2022 và hướng dẫn kê khai tờ khai thuế SDĐPNN thì kỳ thuế năm 2022 là năm đầu tiên của chu kỳ ổn định 5 năm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30/1/2022

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có những thông tin quan trọng về cách

khai-va-nop-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep
Kê khai và nộp thuế SDĐPNN cho chu kỳ ổn định mới từ 2022-2026. (Hình minh họa)

Kê khai và nộp thuế SDĐPNN cho chu kỳ ổn định mới từ 2022-2026

Căn cứ pháp lý

Hồ sơ khai thuế SDĐPNN:

Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ khai nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Hồ sơ Khai thuế theo năm

Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Hồ sơ Khai tổng hợp thuế

Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

– Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.

Về Kê khai nộp thuế SDDPNN:

Tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về nộp thuế SDĐPNN như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Căn cứ Tờ khai của người nộp thuế (NNT) đã có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế tính, lập Thông báo nộp thuế theo mẫu số 01/TB-SDDPNN 

  • Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hàng năm, Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo nộp thuế tới NNT.
  • Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, NNT có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế.
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của NNT. Trường hợp NNT không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên Thông báo được coi là số thuế phải nộp.
  • NNT có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.

2. Trường hợp thuộc diện kê khai tổng hợp:

  • Căn cứ Tờ khai tổng hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh lệch tăng thêm vào NSNN; Trường hợp phát sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử lý theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với tổ chức

  • NNT có trách nhiệm tính và nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này

Về Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế SDĐPNN:

Theo Khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuê SDĐPNN như sau:

Đối với tổ chức:

  • Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
  • Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
  • Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

Đối với hộ gia điình, cá nhân:

  • Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
  • Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
  • Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.
  • Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

Về Thời hạn nộp thuế SDĐPNN:

Theo điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế SDĐPNN như sau:

  • Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
  • Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
  • Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
  • Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đồng thời theo Công văn số 5114/TCT-DNNCN ngày 27/12/2021 của Tổng cục thuế về việc quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp kỳ tính thuế 2022 và hướng dẫn kê khai tờ khai thuế SDĐPNN cho chu kỳ ổn định mới từ năm 2022-2026 thì:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30/1, năm đầu tiên của chu kỳ ổn định 5 năm, thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Số thuể phải nộp:

Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó

Số thuế phát sinh

 

Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %

Theo đó, để tính được số thuế phát sinh cần biết diện tích đất tính thuế, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể như sau:

+ Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng

+ Giá của 1m2 đất được áp dụng theo Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2020-2024 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

+ Thuế suất

Thuế suất của đất phi nông nghiệp (bao gồm đất ở, đất sản xuất kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07
3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15

Các loại đất khác

STT Loại đất Thuế suất (%)
1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh 0,03%
2 Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định 0,15%
3 Đất lấn, đất chiếm 0,2%

Mức phạt vi phạm hành chính về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Về Chậm nộp tờ khai thuế:

Bạn xem chi tiết về Mức xử phạt hành chính về chậm nộp hồ sơ khai thuế

Về chậm nộp tiền thuế SDĐPNN:

Theo Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 về xử phạt hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế:

  • Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
  • Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, theo các quy định nêu trên, trường hợp người nộp thuế là tổ chức có phát sinh thuế SDĐPNN phải thực hiện nộp tờ khai lần đầu đối với chu kỳ 2022-2026 theo mẫu 02/TK-SDDPNN (ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính).

Kỳ thuế năm 2022 là năm đầu tiên của chu kỳ ổn định 5 năm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30/1/2022.

Xem thêm >>> Các tin tức khác về nhà đất

 

——————–

Ban truyền thông Luật Nguyễn

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top