Mất giấy phép lái xe máy có bắt buộc phải thi lại không là câu hỏi mà rất nhiều người đặt ra trong hoàn cảnh không may bị mất giấy tờ. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn đọc cách xin cấp lại giấy phép lái khi xe bị mất.

Mất giấy phép lái xe máy thì có phải thi lại không?
Các loại giấy phép lái xe hiện hành và thời hạn sử dụng
Căn cứ vào Điều 16, Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT, Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT quy định về các loại giấy phép lái xe hiện hành và thời hạn như sau:
Hạng Giấy phép lái xe |
Đối tượng cấp | Thời hạn |
Hạng A1 | – Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. |
Không thời hạn |
Hạng A2 | Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Không thời hạn |
Hạng A3 | Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | Không thời hạn |
Hạng A4 | Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. | Có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng B1 số tự động | Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Ô tô dùng cho người khuyết tật. |
|
Hạng B1 | Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng B2 | Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. |
Có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng C | Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. |
Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng D | Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. |
Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng E | Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. |
Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng FB2 | Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2 | Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng FC | Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2 | Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng FD | Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2 | Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Hạng FE | cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. | Có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. |
Mất bằng lái xe có phải thi lại không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT, Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT theo đó: Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Sẽ có 2 trường hợp:
- Nếu bị mất giấy phép lái xe mà giấy phép lái xe đó còn thời hạn hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng thì được cấp lại giấy phép lái xe;
- Nếu bị mất giấy phép lái xe mà giấy phép lái xe đó quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên thì phải thi lại.
Như vậy, người có giấy phép lái xe bị mất không cần thi lại mà chỉ cần làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe. Nhưng nếu giấy phép bị mất quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên thì sau khi nộp hồ sơ xin cấp lại vẫn phải tham gia sát hạch lại lý thuyết hoặc cả lý thuyết và thực hành.
Thủ tục xin cấp lại giấy phép lái xe bị mất?
Cơ quan cấp
Cũng theo khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT, Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT người bị mất giấy phép lái xe phải làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe máy bị mất bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Trình tự, thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như hướng dẫn trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải. Chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các giấy tờ trong hồ sơ (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Bước 3: Nộp lệ phí cấp lại bằng lái xe
Lệ phí cấp lại bằng lái xe bị mất quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC.
Bước 4: Nhận bằng lái xe cấp lại
Người làm thủ tục đến bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ theo hời hạn ghi trên giấy hẹn.
Thời gian xin cấp lại
Theo quy định tại điểm d khoản 2 và khoản 6 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT, Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT:
- Trường hợp giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn hoặc quá thời hạn dưới 03 tháng thì thời gian cấp lại giấy phép lái xe là 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị mất quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên thì thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới, tức không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép liên vận Việt Nam-Campuchia
—————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn