Phù hiệu xe ô tô là thuật ngữ không xa lạ với các chủ xe và người lái xe, nhưng nhiều chủ xe kinh doanh vận tải vẫn chưa nắm rõ quy định này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có được một số thông tin bổ ích khi lưu thông trên đường và tránh bị xử phạt

Căn cứ pháp lý:
Phù hiệu xe là gì?
Phù hiệu xe còn là tên gọi khác của giấy phép kinh doanh vận tải. Đây là loại giấy tờ bắt buộc phải có của mọi phương tiện vận tải khi tham gia hoạt động kinh doanh, chở hàng bằng xe tải được Sở giao thông vận tải cấp cho chủ sở hữu xe tải..
Hoạt động kinh doanh vận tải gồm việc tận dụng tất cả các chức năng của xe ô tô nhằm mục đích tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, không phân biệt giữa việc chở hàng bên ngoài hay vận hành trong nội bộ.
Chú ý: Theo Nghị định 10/2020, từ ngày 1/7/2021, tất cả chủ xe ô tô chở khách dưới 9 chỗ phải làm thủ tục để được cấp phù hiệu mới, phù hiệu cũ đang hoạt động sẽ hết hiệu lực. Sau thời gian trên, các xe không có phù hiệu mới sẽ bị lực lượng chức năng kiểm tra, xử lý. Tại điều 7 Nghị định quy định, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng dưới 9 chỗ phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”, được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe và phải được niêm yết các thông tin khác trên xe.
Mẫu phù hiệu xe ( quy định Theo Thông tư 12/2020/TT-BGTVT từ phụ lục 4 đến phụ lục 17)
Để tránh nhầm lẫn giữa giấy phép kinh doanh và phù hiệu xe thì phù hiệu xe là một mẫu giấy có các màu được quy định theo Thông tư 12/2020 nhỏ gọn với kích thước trong khoảng từ 9cm x 10cm, 10cm x 20cm và được gắn ở nơi dễ quan sát đó là trên kính chắn gió phía bên phải của người lái xe.
Mục đích của phù hiệu xe
Mục đích của phù hiệu xe đó là thể hiện cách thức và mục đích sử dụng xe, đây là dấu hiệu :
- Giúp cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra, giám sát mà không cần xuất trình giấy phép kinh doanh vận tải
- Hỗ trợ đơn vị quản lý bộ giao thông nắm bắt rõ và cụ thể về tên đơn vị kinh doanh vận tải. Hoặc là biển số xe, số Series thiết bị giám sát.
- Là căn cứ giám sát phương tiện lưu thông hiệu quả.
- Giúp Cơ quan thẩm quyền nắm bắt được xe đang ở trạng thái hoạt động nào, lộ trình xe ra sao
Các loại phù hiệu xe thường gặp
Dựa theo các loại xe:
- Tùy vào mục đích sử dụng mà phù hiệu xe sẽ chia thành các loại như: “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG – TEN – NƠ”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN”,…
Dựa theo màu sắc:
Khi dựa vào màu sắc sẽ có 2 loại cơ bản là:
- Phù hiệu xe tải màu xanh dương đậm. Áp dụng cho các dòng xe chạy cự ly tới 300km
- Phù hiệu màu hồng. Áp dụng cho các dòng xe chạy cự ly lớn hơn 300km.
Những loại xe nào phải gắn phù hiệu xe:
- Xe vận tải hành khách: Xe buýt, xe taxi, xe khách chạy tuyến cố định, xe chạy hợp đồng, xe du lịch;
- Xe vận tải hàng hóa: xe tải các loại, xe container, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa,…
Như vậy xe không kinh doanh vận tải, hay chỉ sử dụng vì mục đích cá nhân, phục vụ nhu cầu nội bộ của doanh nghiệp thì không phải gắn phù hiệu.
Điều kiện xin cấp phù hiệu xe
Để được cấp phù hiệu xe thì cá nhân, tổ chức phải đáp ứng được những điều kiện sau mới có thể làm hồ sơ xin cấp:
- Xe phải được lắp đặt hệ thống thiết bị giám sát hành trình định vị phù hiệu xe tải. Đồng thời cung cấp thông tin về thiết bị giám sát liên quan.
- Đối với cá nhân cần đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Đồng thời xin giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải cá nhân.
- Đối với doanh nghiệp phải đăng ký ngành nghề kinh doanh. Người điều khiển phải có kinh nghiệm làm việc 3 năm ở lĩnh vực vận tải. Ngoài ra cũng cần có giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải
Đối với xe đứng tên Doanh nghiệp
Có 2 cách, tùy thuộc vào mỗi trường hợp khác nhau của chủ xe mà có thể lựa chọn cách làm phù hợp:
Cách 1: Làm phù hiệu xe tải bằng tên Doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng kí kinh doanh của công ty – Phải có ngành nghề kinh doanh 4933
- Giấy phép kinh doanh vận tải của Sở GTVT cấp – Giấy phép con
- Cà vẹt (đăng ký) – bản sao công chứng trong vòng 6 tháng
- Sổ kiểm định xe cần xin phù hiệu còn trong thời hạn (bản sao công chứng trong vòng 6 tháng); (Phải có dấu tích ở phần “kinh doanh vận tải” và “có lắp giám sát hành trình”)
- Tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
Cách 2: Làm phù hiệu xe tải thông qua Hợp tác xã.
Hồ sơ gồm:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty.
- Cà vẹt (đăng ký)
- Sổ kiểm định xe cần xin phù hiệu còn trong thời hạn (Phải có dấu tích ở phần “kinh doanh vận tải” và “có lắp giám sát hành trình”)
Đối với xe đứng tên Cá nhân
Đối với xe đứng tên cá nhân có 3 cách như sau, tùy thuộc vào mỗi trường hợp khác nhau của chủ xe mà có thể lựa chọn cách làm phù hợp:
Cách 1: Làm Phù hiệu xe tải bằng chính tên chủ xe.
Hồ sơ gồm:
Chủ xe cần làm 3 bước sau:
• Bước 1: Thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể;
• Bước 2: Xin giấy phép con là Giấy phép kinh doanh vận tải (Chỉ xin giấy phép 1 lần và thời hạn sử dụng lên đến 7 năm);
• Bước 3: Xin phù hiệu xe tải (Chỉ xin giấy phép 1 lần và thời hạn sử dụng lên đến 7 năm).
Cách 2: Làm Phù hiệu xe tải thông qua Hợp tác xã.
Hồ sơ gồm:
Chủ xe cần chuẩn bị:
• Chứng minh nhân dân
• Cà vẹt (Đăng ký)
• Sổ kiểm định xe cần xin phù hiệu còn trong thời hạn (Phải có dấu tích ở phần “kinh doanh vận tải” và “có lắp giám sát hành trình”)
Thời hạn để giải quyết đơn đề nghị xin cấp phù hiệu xe: 03 – 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cách 3: Làm Phù hiệu xe tải thông qua Công ty kinh doanh vận tải.
Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng cho thuê xe giữa cá nhân và công ty.
- Giấy phép kinh doanh vận tải của Công ty.
- Cà vẹt (Đăng ký)
- Sổ kiểm định xe cần xin phù hiệu còn trong thời hạn (Phải có dấu tích ở phần “kinh doanh vận tải” và “có lắp giám sát hành trình”)
Thời hạn để giải quyết đơn đề nghị xin cấp phù hiệu xe: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thủ tục cấp phù hiệu xe kinh doanh vận tải
Theo Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, để được cấp phù hiệu cho xe kinh doanh vận tải, các đơn vị kinh doanh vận tải cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại Sở Giao thông Vận tải, nơi đã cấp giấy phép kinh doanh vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải.
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải cần nộp 1 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.
– Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký.
– Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân.
- Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định.
Bước 2:
Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có sai sót).
Trong thời hạn 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải.
Căn cứ vào đó, đơn vị kinh doanh vận tải sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Giải quyết việc cấp phù hiệu cho xe.
– Thời hạn thực hiện: Trong 2 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định.
– Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn quy định.
– Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
—————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn