Dịch vụ cầm đồ là một loại hình kinh doanh mà tại đây bạn có thể cầm bất cứ loại đồ của bản thân từ lớn đến nhỏ chỉ cần có giá trị về mặt tài sản. Loại hình này có thể cho vay thông qua nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Dịch vụ cầm đồ cũng là một hình thức kinh doanh được nhà nước cho phép. Tuy nhiên bạn nên thận trọng khi đi vay tại tiệm cầm đồ, nên tìm những nơi vay có uy tín để tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có được một số thông tin hữu ích về kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Cơ sở pháp lý về kinh doanh dịch vụ cầm đồ
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật đầu tư 2014
- Nghị định số 96/2016/NĐ-CP về điều kiện an ninh trật tự
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?
Kinh doanh Dịch vụ cầm đồ là việc thương nhân cho khách hàng vay tiền và nhận giữ hàng hoá hoặc tài sản của khách hàng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng cầm đồ.
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện được liệt kê tại Phụ lục 4 Luật đầu tư 2014. Chủ thể thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ này phải đáp ứng điều kiện về an ninh trật tự theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Điều kiện về kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Để tiệm cầm đồ hoạt động kinh doanh hợp pháp, tổ chức/cá nhân cần tuân thủ các điều kiện sau:
Theo điều 7, Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, các chủ thể kinh doanh phải đáp ứng các điều sau:
1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với người Việt Nam:
- Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
- Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
3. Điều kiện về phòng cháy chữa cháy:
Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
👉👉👉 Ngoài ra, bạn phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản. (Theo điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP)
Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài các điều kiện phải đáp ứng để được hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ, theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP, các chủ thể khi kinh doạch dịch vụ này còn phải có các trách nhiệm sau:
– Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
– Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
– Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
– Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
– Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
– Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
– Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.
Ngoài trách nhiệm được quy định riêng đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ, các chủ thể kinh doanh còn phải tuân thủ các trách nhiệm chung của cơ sở kinh doanh cách nghành nghề có điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Điều 25 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Bước 1: Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ đối với hình thức thành lập công ty
Khi đăng ký kinh doanh cầm đồ đối bằng việc thành lập công ty thì chủ kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách các thành viên/cổ đông công ty
- Chứng minh thư nhân dân/CCCD/ hộ chiếu bản sao y công chứng không quá 03 tháng của các thành viên.
Thời gian xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ: trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ đối với đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Cá nhân người kinh doanh sẽ gửi giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hợp lệ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt cửa hiệu kinh doanh.
Thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người kinh doanh sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Bước 2: Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy theo quy định;
Bước 3: Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo nghị định số 96/2016/NĐ-CP;
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. (Hướng dẫn đăng ký kinh doanh tại đây)
- Văn bản cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Biên bản kiểm tra hợp lệ cơ sở đáp ứng đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Mức xử phạt khi không đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Theo Nghị định 167/2013/NĐ-CP mức xử phạt vi phạm các quy định về quản lý hành ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự như sau:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Sử dụng người không có đủ điều kiện, tiêu chuẩn vào làm việc trong các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự;
- Không xuất trình giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;
- Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Không thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý an ninh, trật tự đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Kinh doanh không đúng ngành, nghề, địa điểm ghi trong giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Thay đổi người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh mà không có văn bản thông báo với cơ quan có thẩm quyền;
- Cho mượn, cho thuê, mua, bán giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;
- Nhận cầm cố tài sản mà theo quy định tài sản đó phải có giấy tờ sở hữu nhưng không có các loại giấy tờ đó;
- Nhận cầm cố tài sản nhưng không có hợp đồng theo quy định;
- Cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người khác mà không có giấy ủy quyền hợp lệ của người đó cho người mang tài sản đi cầm cố;
- Bảo quản tài sản cầm cố không đúng nơi đăng ký với Cơ quan có thẩm quyền;
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Không duy trì đúng và đầy đủ các điều kiện về an ninh, trật tự trong quá trình hoạt động kinh doanh;
- Cho vay tiền có cầm cố tài sản, nhưng lãi suất cho vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cho vay.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Sử dụng cơ sở kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ chức hoạt động tệ nạn xã hội hoặc các hành vi vi phạm pháp luật;
- b) Cầm cố tài sản do trộm cắp, lừa đảo, chiếm đoạt hoặc do người khác phạm tội mà có.
—————–
Ban truyền thông Luật Nguyễn