Ly hôn có yếu tố nước ngoài

Ly hôn có yếu tố nước ngoài

Ly hôn là sự lựa chọn cuối cùng khi cuộc sống vợ, chồng trở nên trầm trọng, dẫn đến phải chấm dứt quan hệ chồng. Việc giải quyết yêu cầu ly hôn đối với các bên đương sự đều là công dân Việt Nam không phức tạp và được Tòa án nhân dân cấp huyện thụ lý giải quyết.

Tuy nhiên, theo thực tế hiện nay, có rất nhiều vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài có xảy ra tranh chấp, thủ tục phức tạp mà Tòa án nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết. Để hiểu rõ hơn các quy định về trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài, bạn đọc có thể tham khảo thêm như dưới đây:

ly-hon-co-yeu-to-nuoc-ngoai
Ly hôn có yếu tố nước ngoài. (Hình minh họa)

Thủ tục lý hôn có yếu tố nước ngoài:

Thế nào là ly hôn có yếu tố nước ngoài?

Vậy ly hôn là gì?

  • Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả vợ và chồng (Theo khoản 14, Điều 3, Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa một bên là công dân Việt Nam một bên là công dân nước ngoài, giữa người nước ngoài thường trú ở Việt Nam. Bao gồm các trường hợp đương sự ở nước ngoài và trường hợp tài sản ở nước ngoài, được quy định tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự và hướng dẫn tại Điều 7 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐTP thì :

Đương sự ở nước ngoài bao gồm:

  • Đương sự là người nước ngoài không định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
  • Đương sự là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở nước ngoài có mặt hoặc không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
  • Đương sự là người nước ngoài định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
  • Đương sự là người Việt Nam định cư, làm ăn, học tập, công tác ở Việt Nam nhưng không có mặt tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự;
  • Cơ quan, tổ chức không phân biệt là cơ quan, tổ chức nước ngoài hay cơ quan, tổ chức Việt Nam mà không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam vào thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.

Tài sản ở nước ngoài

  • Tài sản ở nước ngoài là tài sản được xác định theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005 ở ngoài biên giới lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại thời điểm Tòa án thụ lý vụ việc dân sự.”

Quyền yêu cầu ly hôn

  • Quyền yêu cầu ly hôn là quyền nhân thân, gắn liền với vợ chồng, do vậy vợ chồng tự mình thực hiện mà không thể chuyển giao hay ủy quyền cho người khác.
  • Nếu bạn và chồng bạn không có nơi thường trú chung nên khi ly hôn sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

Thẩm quyền theo quốc gia:

  • Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết đối với các trường hợp ly hôn mà một trong hai bên là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam (Điều 469, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)

Thẩm quyền theo cấp tòa án:

  • Theo khoản 3,4 Điều 35 và Điều 36, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định, Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài trong trường hợp nếu vụ việc ly hôn diễn ra giữa công dân nước tại Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng có cùng cư trú ở khu vực biên giới với nước Việt Nam.
  • Theo khoản 3, Điều 35 và Điều 37, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định các trường hợp Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

Thẩm quyền theo vùng lãnh thổ:

💔 Đối với trường hợp thuận tình ly hôn: thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng.

💔 Đối với trường hợp đơn phương ly hôn: thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi bị đơn cư trú.

💔 Ngoài ra, bên nguyên đơn có quyền chọn Tòa án giải quyết tranh chấp trong quá trình ly hôn có yếu tố nước ngoài trong trường hợp:

  • Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết
  • Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết

Hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài

Bao gồm hồ sơ ly hôn thuận tình và hồ sơ ly hôn đơn phương.

Hồ sơ ly hôn thuận tình

Hồ sơ SL Ghi chú Nơi nộp
Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn 01 Mẫu đơn do Tòa án cung cấp Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nới bạn cư trú.

(một số trường hợp nộp tại TAND cấp huyện theo luật định)

Giấy đăng ký kết hôn 01 Bản chính

(Trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

Sổ hộ khẩu của 2 bên 01 Bản sao có chứng thực
Bản sao chứng thực CMND/CCCD/HC của vợ và chồng 01 Bản sao có chứng thực
Giấy khai sinh của con (nếu có) 01 Bản sao có chứng thực
Tài liệu, chứng cứ khác kèm theo. 01  

Hồ sơ ly hôn đơn phương

Hồ sơ SL Ghi chú Nơi nộp
Đơn xin ly hôn đơn hôn 01 Mẫu đơn do Tòa án cung cấp Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nới bạn cư trú.

(một số trường hợp nộp tại TAND cấp huyện theo luật định)

Giấy đăng ký kết hôn 01 Bản chính

(Trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)

Sổ hộ khẩu của 2 bên 01 Bản sao có chứng thực
Bản sao chứng thực CMND/CCCD/HC của vợ và chồng 01 Bản sao có chứng thực
Giấy khai sinh của con (nếu có) 01 Bản sao có chứng thực
Tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản yêu cầu phân chia như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ), giấy tờ đăng ký xe,…

Lưu ý:

  • Trong trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc có con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương (theo khoản 3, Điều 51, Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
  • Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh

Tuy nhiên, đối với trường hợp hai bên kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam, cần tiến hành thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn theo thủ tục sau để giấy kết hôn giữa hai bên được công nhận tại Việt Nam.

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

HỒ SƠ SL THỜI HẠN GIẢI QUYẾT NƠI NỘP
Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định 01 01 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, thì thời hạn có thể hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. ( NĐ 111/2011/NĐ-CP)

Cơ quan Bộ Ngoại Giao
Bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện (Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) 01
 Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên 01
Giấy ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận 01
Bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu để lưu tại Bộ Ngoại giao 01

Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

💔 Bước 1: Nộp hồ sơ, tài liệu hợp lệ về việc xin ly hôn tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền

💔 Bước 2: Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí (7-15 ngày)

💔 Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án;

💔 Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải đoàn tụ và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.

Thời gian giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài

  • Ly hôn đồng thuận: 4-6 tháng
  • Ly hôn đơn phương: 4-6 tháng
  • Ly hôn vắng mặt người nước ngoài: khoảng từ 24 tháng (do Tòa án phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp.

Chi phí ly hôn có yếu tố nước ngoài

  • Sơ thẩm: 300.000 đồng
  • Tranh chấp tài sản: theo giá ngạch của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
  • Ủy thác tư pháp: 150.000 đồng/bộ

Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà bạn cần biết. Cần hỗ trợ thêm về các dịch vụ pháp lý khác, vui lòng liên hệ Luật Nguyễn Hotline: 0983 777 177 Luật sư Kim Oanh để được tư vấn thêm.

 

——————-

Ban truyền thông Luật Nguyễn

 

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on pinterest
Share on skype

Bạn có thể quan tâm

Scroll to Top